ĐẶC NGỮ MỸ (American Street Talks) là tên gọi mà tiến sĩ Dương Ngọc Dũng của đại học Harvard dành cho lối nói tiếng lóng chỉ có trên đất Mỹ. Chớ nên hiểu lầm rằng tiếng lóng chỉ được sử dụng trong giới tội phạm giang hồ. Các nữ tài tử Hollywood khi phát biểu trong những buổi phát giải thưởng toàn xài tiếng lóng. Tin tức phát trên đài cũng tràn ngập tiếng lóng. Đó là lý do tại sao chúng tôi chọn danh xưng “Đặc ngữ” để đối lập với tiếng Anh tiêu chuẩn (standard English) vì một khi đã phổ biến tràn lan như vậy thì “lóng” không còn là “lóng” nữa mà hóa ra một thứ thời trang ngôn ngữ. Phải nói “cool” thay cho “great” chẳng hạn thì mới tỏ ra hợp thời trang, trẻ trung, tếu, vui nhộn. Dĩ nhiên chúng ta không hy vọng nói tiếng Anh y hệt như người Mỹ trong mọi tình huống (chuyện đó là impossible) nhưng ít ra cũng hiểu được khi nghe nhắc đến những đặc ngữ đó.
1/ to cut the crap = to stop talking or behaving foolishly: đừng nói chuyện tào lao nữa, dẹp chuyện vớ vẩn đó lại, đừng có ẩm ương nữa.
Ex: Cut the crap and go to work: không nói chuyện tào lao nữa, đi làm việc đi.
2/ to shoot = to speak out: nói ra, phun ra, khai ra.
Ex: Shoot it now! You drive me crazy: Nói phứt mẹ nó ra cho rồi. Mày làm tao điên mất.
3/ to charge an arm and a leg = to charge an exorbitant amount of money: chém quá tay, chạc thẳng cánh, chém mắc quá.
Ex: These resort hotels charge an arm and a leg for a decent meal.
Một bữa ăn tàm tạm mà mấy khách sạn nghỉ mát này chém quá.
4/ to ante up = to do one’s share: đóng góp (công sức hay tiền bạc).
Ex: I’m tired of watching you slouch like that. Please ante up or move out.
Tao chán nhìn mày cứ nằm chảy thây ra đó. Một là góp sức với tao (dọn dẹp nhà cửa), hai là dọn ra.
5/ also-ran = loser, unsuccessful individual: kẻ thất bại.
Ex: As for getting promotion, I count myself among the also-rans.
Nói đến chuyện được đề bạt thì tôi tự xem mình thuộc hạng bị ra rìa.
6/ anything goes = everything is permitted: chuyện gì cũng được, mọi sự đều oke, muốn sao cũng được, chơi tới bến.
Ex: What? Was he beaten black and blue by his own students? Why not, anything goes these days.
Sao? Học trò đánh thầy giáo te tua à? Sao lại không được, thời buổi này chuyện gì cũng có thể xảy ra.
7/ apple of one’s eye = special favorite, beloved person or thing: cục cưng.
Ex: The youngest was the apple of his father’s eye.
Thằng út là cục cưng của ông bố = ông bố cưng thằng út nhất nhà.
8/ dribs and drabs = bits and pieces, negligible amounts: đồ lặt vặt, số lượng không đáng kể.
Ex: There’s not much left, just some dribs and drabs of samples: Chẳng còn lại bao nhiêu, chỉ vài mẫu hàng lặt vặt.
9/ to drink like a fish = to drink a large quantity of alcoholic beverages: nhậu như hũ chìm.
Ex: That guy drinks like a fish, especially when there are some chicks around: Tên đó nhậu dữ lắm, nhất là khi có mấy “em” bên cạnh.
10/ Dead ringer = a person or thing that closely resembles another; an exact counterpart: người hay vật giống hệt một người hay vật khác.
Ex: Tom’s a dead ringer for his Dad: Tom giống hệt ba nó.
That red bike is a dead ringer for Mary’s: Chiếc xe đạp đỏ đó giống hệt xe của Mary.
11/ to cover one’s hide = makes, excuses or otherwise take action to avoid being blamed, punished, or harmed: lấp liếm, bào chữa để chạy tội.
Ex: She is ingenious at finding ways to cover her hide
Bà đó thì giỏi lấp liếm chạy tội lắm.
12/ to come to grips with = confront squarely, deal decisively with: đương đầu trực diện, thẳng thắn giải quyết một khó khăn nào đó.
Ex: You should come to grips with upsetting events.
Bạn nên thẳng thắn đương đầu với những biến cố xáo trộn trong đời.
13/ to come out ahead = to succeed, to make a profit: trúng mánh, thành công.
Ex: By the end of the year we expect to come out ahead.
Chúng tôi dự đoán sẽ có lời vào cuối năm.
14/ to come out of the closet = to reveal one is a homosexual: tự khai rằng mình là đồng tính luyến ái.
Ex: The military has special policies regarding those soldiers who come out of the closet while enlisted.
Quân đội có chính sách đặc biệt đối với những quân nhân khi đăng ký gia nhập quân ngũ khai mình là đồng tính.
15/ to come out with = become ill with: bị mắc bệnh.
Ex: That guy has come down with gonorrhoea: Tên đó bị mắc bệnh lậu rồi.
16/ come again = what did you say? Cái gì? Anh nói sao?
Ex: Come again! I cant’ believe you said that.
Cái gì? Thật không thể tin nổi anh lại nói như vậy.
17/ to shut one’s eyes to = to ignore intentionally: nhắm mắt làm ngơ, nhắm mắt bỏ qua.
Ex: Almost all women shut their eyes to children’s glaring errors.
Hầu như bà mẹ nào cũng nhắm mắt làm ngơ các lỗi lầm tày trời của con cái.
(có thể nói to close one’s eyes cũng được)
18/ to have a weakness for = to have strong passion for: ghiền, mê một thứ gì đó.
Ex: I have a weakness for the opposite sex: Tôi phải cái bệnh mê gái bỏ không được.
She has a weakness for pizza: Cô ta khoái nhất là món bánh pizza.
19/ to be all mouth = to be good at nothing but talk: Chỉ giỏi tài nói khoác, chẳng làm nên trò trống gì.
Ex: You’re the all mouth: Mày chỉ giỏi tán phét.
20/ to foam at the mouth = to be very angry: giận sùi bọt mép.
Ex: She foamed at the mouth over the judge’s verdict.
Bà ta giận sùi bọt mép khi nghe tòa tuyên án.